"byte" là gì?
8 bit (bit là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất chứa tối đa 2 trạng thái logic, thường là 0 và 1) kết hợp để tạo thành một đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ, được gọi là “ Byte ”. Đây là một đại diện lý thuyết về một byte thông thường trông như thế nào.
Hình 1: Biểu diễn bình thường của một Byte
Một byte Java là gì ?
Một byte Java với chữ “b” nhỏ được sử dụng để xác định kiểu dữ liệu nguyên thủy, có khả năng lưu trữ 8 bit cùng một lúc. Do đó, phạm vi số của một byte kéo dài từ -2^7 = -128 cho đến +2^7-1 =127. Hãy xem hình minh họa sau đây để hiểu rõ hơn về cách chúng ta có thể tính toán phạm vi này.
Hình 2: Giá trị tối thiểu và tối đa trong một Byte 8 bit bình thường
Java Byte là gì ?
Java Byte là một lớp trình bao bọc được sử dụng để lưu trữ kiểu dữ liệu nguyên thủy “byte” để truy cập dễ dàng hơn vào các chức năng nâng cao tích hợp sẵn. Chúng ta hãy xem một ví dụ cơ bản về lưu trữ các giá trị số theo byte và xem nó hoạt động như thế nào.
package com.bytekeyword.core;
public class ByteInJava {
public static void main(String[] args) {
// declare the variable and assign a valid numeric value
byte barCode = 112;
byte areaCodeNY = 98;
byte areaCodeLA = 97;
// print the byte values
System.out.println("barCode: " + barCode);
System.out.println("areaCodeNY: " + areaCodeNY);
System.out.println("areaCodeLA: " + areaCodeLA);
}
}
đầu ra
mã vạch: 112
areaCodeNY: 98
areaCodeLA: 97
Bổ sung các giá trị byte trong Java
Chúng ta hãy xem một ví dụ ngắn gọn về việc thêm các giá trị byte trong Java để hiểu rõ hơn.
package com.bytekeyword.core;
public class SumOfBytes {
public static void main(String[] args) {
Byte x = 25;
Byte y = 4;
// Addition of 2 Bytes
System.out.println(x + " + " + y + " = " + (x + y));
byte z = 11;
// Addition of a "Byte" and a "byte"
System.out.println(z + " + " + y + " = " + (z + y));
}
}
đầu ra
25 + 4 = 29
11 + 4 = 15
GO TO FULL VERSION