CodeGym /Blog Java /Ngẫu nhiên /Phương thức Math.exp() trong Java

Phương thức Math.exp() trong Java

Xuất bản trong nhóm
Lớp Math chứa các phương thức để làm việc với các hàm toán học. Trong bài viết này, chúng ta sẽ nói về phương thức Math.exp() trong Java. Nó trả về số e được nâng lên lũy thừa của một giá trị kép.

Hàm số mũ là gì: giới thiệu toán học rất ngắn

Lưu ý: Phần này giải thích toán học đằng sau phương thức Math.exp() . Nếu bạn đã biết điều này hoặc chỉ muốn sử dụng phương pháp mà không hiểu bản chất, vui lòng chuyển sang điểm tiếp theo. Số mũ là hàm y = e x , trong đó e là một số toán học phức tạp xấp xỉ 2,718281828459045. Con số này cũng quan trọng như số pi nổi tiếng, nhưng nó chủ yếu được biết đến bởi các nhà toán học, lập trình viên và những người làm việc với thống kê. Nhân tiện, nó có tên: số Euler. Ngoài ra e là cơ số của logarit tự nhiên. Đây là đồ thị hàm số mũ: Phương thức Math.exp() trong Java - 1Các quá trình tuân theo định luật hàm mũ có một thuộc tính chung: trong cùng một khoảng thời gian, các tham số của chúng thay đổi cùng một số lần. Ví dụ, làm mát chất lỏng: chênh lệch nhiệt độ giữa không khí và chất lỏng càng lớn thì chất lỏng càng nguội nhanh. Quả cầu tuyết lăn xuống núi càng lớn thì nó lăn xuống càng nhanh.

Phương thức Math.exp() trong Java

Bây giờ hãy quay lại Java. Phương thức double exp(double x) của lớp Math tính toán giá trị của hàm số mũ tại điểm x , hay nói cách khác, nó trả về số e lũy thừa của x . Chính xác hơn, nó trả về một giá trị gần đúng với độ chính xác nhất định. Trả về số e của Euler được nâng lên thành lũy thừa của một giá trị kép. Tức là, Math.exp(2.0) = e 2.0 (khoảng 7.34) Đây là phần khai báo của phương thức:

double exp(double x)
Trong đó x là mức độ để tăng số e . Hãy đưa ra một ví dụ.

public class ExpExample {
   public static void main(String[] args) {
       int x1 = 2;
       double x2 = 0.5;
       double x3 = 1;
       System.out.println("exponential function in  " + x1 + " = " + Math.exp(x1));
       System.out.println("exponential function in  " + x2 + " = " + Math.exp(x2));
       System.out.println("exponential function in  " + x3 + " = " + Math.exp(x3));
   }
}
Đầu ra là:
hàm mũ trong 2 = 7.38905609893065 hàm mũ trong 0.5 = 1.6487212707001282 hàm mũ trong 1.0 = 2.718281828459045

Một số trường hợp đặc biệt

Trong toán học có các khái niệm về dạng không xác định, cũng như vô cực dương và âm. Một số dương chia cho 0,0 cho kết quả vô cùng dương và một số âm cho kết quả vô cùng âm. Bạn có thể lấy dạng không xác định theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ: nếu bạn cố gắng chia số không cho số không hoặc vô cực cho vô cực. Trong Java có các hằng số đặc biệt từ lớp Double chẳng hạn như Double.NaN (dạng hơi không xác định), Double.POSITIVE_INFINITYDouble.NEGATIVE_INFINITY . Phương thức Math.exp() hoạt động theo một cách cụ thể khi đối mặt với ba khái niệm sau:
  • Nếu đối số là NaN, kết quả cũng là NaN.
  • Nếu đối số là dương vô cùng, thì kết quả cũng là dương vô cùng.
  • Nếu đối số là âm vô cùng, thì kết quả là số không dương.
Đây là một ví dụ mã cho các trường hợp đặc biệt:

public class ExpSpecialCases {

   public static void main(String[] args) {

   double positiveInfinity = Double.POSITIVE_INFINITY;
   double negativeInfinity = Double.NEGATIVE_INFINITY;
   double nan = Double.NaN;

   //The argument is positive infinity, the output is positive infinity
       System.out.println(Math.exp(positiveInfinity));

   //The argument is negative infinity, the output is zero
       System.out.println(Math.exp(negativeInfinity));

   //The argument is NaN, the output is NaN
       System.out.println(Math.exp(nan));
}
}
Đầu ra là:
Vô cực 0,0 NaN
Bình luận
TO VIEW ALL COMMENTS OR TO MAKE A COMMENT,
GO TO FULL VERSION